skip to primary navigation skip to content

Vietnamese English - UK

 

ThS Bản đồ viễn thám và Hệ thông tin địa lý

ThS Bản đồ viễn thám và Hệ thông tin địa lý

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

NGÀNH: ĐỊA LÝ

CHUYÊN NGÀNH: BẢN ĐỒ, VIỄN THÁM VÀ HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ        

ĐỊNH HƯỚNG: NGHIÊN CỨU               

MÃ SỐ: 60440214

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

a. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo nhằm giúp học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức lý luận, thực tiễn, kĩ năng và năng lực nâng cao để có trình độ chuyên sâu về chuyên ngành Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS) ở bậc thạc sĩ.

b. Mục tiêu cụ thể

* Kiến thức:

Chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng nghiên cứu, nhằm trang bị và hướng dẫn người học làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lí thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lí và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.

* Kĩ năng:

Trên cơ sở định hướng nghiên cứu, chương trình đào tạo cũng chú ý đến mục tiêu trang bị và hướng dẫn người học nâng cao các kĩ năng hoạt động nghề nghiệp và kĩ năng mềm để có thể thực thi tốt những nhiệm vụ được đặt ra khi tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp trong lĩnh vực Khoa học Trái đất và Môi trường,

* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Chương trình đào tạo hướng tới mục tiêu giúp người học rèn luyện và phát huy năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lí và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề lớn.

2. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 64 tín chỉ, trong đó:

- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 07 tín chỉ

- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ

     + Bắt buộc: 18 tín chỉ

     + Tự chọn: 21/42 tín chỉ

- Luận văn thạc sĩ: 18 tín chỉ

3. Khung chương trình

STT

học phần

Tên học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số

tín chỉ

Số giờ tín chỉ:

TS(LT/ThH/TH)**

Mã số

các học phần

tiên quyết

I

Khối kiến thức chung

7

 

 

  1.         

PHI5001

Triết học

Philosophy

 3

 

 

  2.         

ENG5001

Tiếng Anh cơ bản(*)

General English

4

 

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

39

 

 

II.1.

Các học phần bắt buộc

18

 

 

  3.         

ENG6001

Tiếng Anh học thuật

English for Academic Purposes

3

 

 

II.1.a

Kiến thức cơ sở

9

 

 

  4.         

GEO6001

Phương pháp nghiên cứu khoa học và đánh giá trong Địa lý

Research Methods and Evaluation in Geography

3

45 (20/20/5)

 

  5.         

GEO6002

Công nghệ Viễn thám và GIS trong quản lý tài nguyên và môi trường

Remote Sensing and GIS in Management of Natural Resources and Environment

3

45 (20/20/5)

GEO6001

  6.         

GEO6003

Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững

Resources,  Environment  and Sustainable Development

3

45 (20/20/5)

GEO6001

II.1.b

Kiến thức chuyên ngành

 

 

 

  7.         

GEO6047

Viễn thám nâng cao

Advanced Remote Sensing

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

  8.         

GEO6048

GIS nâng cao

Advanced GIS

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

II.2.

Các học phần tự chọn

21/42

 

 

II.2.a.

Kiến thức cơ sở

12/24

 

 

  9.         

GEO6004

Quy hoạch vùng và tổ chức lãnh thổ

Regional Planning and Territorial Organization

3

45 (25/15/5)

GEO6001

10.     

GEO6005

Dự báo và quản lý tài nguyên thiên nhiên

Forecasting and Management of Natural Resources

3

45 (25/15/5)

GEO6001

11.       

GEO6006

Phân tích chính sách cho quản lý tài nguyên và môi trường

Analysis of Policy for Management of Resources and Environment

3

45 (30/10/5)

GEO6001

12.       

GEO6007

Đánh giá rủi ro và quản lý thiên tai

Risk Assessment and Disaster Management

3

45 (30/10/5)

GEO6001

 

13.       

GEO6008

Sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Natural Resources Rational Use and Environment Conservation

3

45 (30/10/5)

GEO6001

GEO6003

 

14.       

GEO6009

Địa mạo ứng dụng trong quy hoạch và quản lý lãnh thổ

Applied Geomorphology  for Territorial Planning and Management

3

45 (20/20/5)

GEO6001

15.       

GEO6010

Địa lý học hiện đại

Modern Geography

3

45 (20/15/10)

GEO6001

16.       

GEO6011

Bản đồ học nâng cao

Advanced Cartography

3

45 (20/20/5)

GEO6001

II.2.b.

Kiến thức chuyên ngành

9/18

 

 

17.       

GEO6046

Phân tích bản đồ và phân tích không gian nâng cao

Map Analysis and Advanced Spatial Analysis

3

45 (20/15/10)

GEO6001

18.       

GEO6049

Ứng dụng địa thông tin trong nghiên cứu tự nhiên và kinh tế- xã hội

Applied Geoinformatics for Society and Environment

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

GEO6003

19.       

GEO6050

Viễn thám hồng ngoại nhiệt và viễn thám radar

Thermal and Radar Remote sensing

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

20.       

GEO6051

Mô hình hóa 3D và đối tượng động

3D Modeling and Animation

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

21.       

GEO6052

Viễn thám siêu phổ và laser

Hyperspectral and Laser Remote sensing

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

22.       

GEO6053

Internet GIS và lập bản đồ di động

Internet GIS and Mobile Mapping

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

23.       

GEO6054

Cơ sở dữ liệu và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu

GIS database and standardization

3

45 (20/15/10)

GEO6001

GEO6002

III

Luận văn thạc sĩ

18

 

 

24.       

GEO7204

Luận văn thạc sĩ

Master thesis

18

 

 

Tổng cộng:

64